Sự tin tưởng


Trong loạt bài viết ngắn rất hữu ích này mà tôi nhận được chia sẻ từ Vietnamworks.com, thiết nghĩ nó một mặt giúp chúng ta tích lũy kinh nghiệm tìm việc từ đội ngũ chuyên gia uy tín của Nhật, mặt khác các nó cũng giúp nâng cao kỹ năng viết tiếng Nhật. 


Tùy vào văn hóa của mỗi nước mà cách tin tưởng bạn bè cũng khác.Từ cách nhìn của tôi, tôi cảm thấy cách mà các đồng nghiệp người Việt rủ nhau đi ăn trưa giống như đi tham dự một sự kiện nào đó vậy.

Tôi nghĩ rằng họ phải thân nhau lắm mới cùng nhau đi như thế. Lúc còn ở Nhật, tôi thuộc tuýt người thích đi ăn trưa 1 mình. Nhưng sang Việt Nam, dần dần tôi cũng tích cực đi ăn chung với mọi người hơn.

Mặt khác, người Nhật thường dễ tin tưởng những người:
1. Đúng giờ (đến trễ thì liên lạc trước).
2. Ghi chú khi cần thiết.
3. Báo cáo thường xuyên.

Nói một cách ngắn gọn, họ được gọi là những người chăm chỉ. Văn hóa Nhật Bản thường xem trọng những người có “thái độ và phong cách” như thế.

Để PR mình một cách hiệu quả và nhận được sự tin tưởng của mọi người, bạn hãy nhớ những điều tôi đã nói với bạn nhé.

Morio Nakatsuka (JapanWorks Career Advisor)
仲間の信頼を得る方法、は文化によって異なりますね。
私から見ると、ベトナムの人はよく職場の皆でランチに行ったりイベントに参加するなぁと感じます。


そうした一体感でお互いの信頼を高めているように思います。
私は日本では一人でいるのが好きなタイプだったのですが、ベトナムでは積極的にこうした会に参加するようにしています。


一方で日本人の信頼を得やすいのは、
1. 時間を守る(遅れるときは事前に連絡)
2. メモを取る
3. 頻繁に報告をする


こういう人が信頼されやすいように感じます(一言で言うと「
まじめな人」?)。 日本の文化はこういう「姿勢や態度」を重視する傾向がありますね。

効果的に自分をアピールして信頼を得るために、
是非覚えておいてください。


中塚森生 (JapanWorks キャリアアドバイザー)




(Theo Vietnamworks.com)

0 Comment " Sự tin tưởng "

Đăng nhận xét