Mạo Từ - Article

Văn phạm tiếng Anh Thực hành (Practical English Grammar Course) là một trong những cuốn sách rất hay, nổi tiếng, dễ học, dễ nhớ và được viết theo lối thực dụng tự học, tự nghiên cứu về văn phạm Anh ngữ của tác giả Trần Văn Điền từ trước 1975 và được tái bản vài chục lần cho đến tận ngày nay. 

 

 Trong loạt bài về chủ đề văn phạm này, E&J CAFÉ lần lượt chia sẻ cùng người học gần xa tất cả nội dung về văn phạm của tập sách này. Nhìn chung thì văn phạm tiếng Anh thì không khó so với tiếng Pháp hay tiếng Nhật (nếu không muốn nói là đơn giản hơn rất nhiều). Hy vọng tập sách nhỏ này sẽ ít nhiều giúp người học Anh ngữ tự học và lấy lại căn bản về văn phạm, từ đó làm nền tảng vững chắc cho sự phát triển các kỹ năng khác quan trọng hơn rất nhiều là Nghe (listening), Nói (speaking), Đọc (reading) và Viết (writing) về sau.  

Hôm nay là bài: MẠO TỪ TIẾNG ANH - ARTICLE IN ENGLISH

I. Mạo từ Vô định (The indefinite article)

1. Hình thức: a, an
 2. Cách dùng - Nguyên tắc chung
- Dùng a hoặc an trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước:

A ball is round: trái bóng thì tròn. (nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng)

I saw a boy in the street: tôi thấy thằng bé ở trên phố. (chúng ta không biết cậu bé nào, chưa được đề cập trước đó)
a house: cái nhà
a pond: cái ao
a cock: con gà trống
an animal: một con vật
an hour: một giờ (chú ý âm h câm)
- Dùng a với: trước những từ là phâm:
a word: một t
a year: một năm
a uniform: đồng phục 
- Dùng an với: Mạo từ an được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (chú ý là trong cách phát âm, các phâm câm chứ không phải trong cách viết):
a animal: 1 con vật
a unpleasant boy: 1 đứa trẻ khó chịu
an hour: 1 giờ (chú ý phâm h câm)
an honest man: 1 người tử tế, chân thật (chú ý phâm h câm)    

3. Luật riêng
- Dùng a, an trước danh từ chung, thường là sau động từ To Be:
My father is a farmer: cha tôi là thợ may.
Nhưng: He was a mayor, last year: năm ngoái ông ta là thị trưởng (bỏ a vì chức vụ này là duy nhất mình ông ta nắm giữ lúc năm ngoái).
- Dùng a, an sau giới từ khi giới từ này có danh từ đếm được ở số ít đi theo:
He went out without an umbrella: Nó ra ngoài không mang theo dù
A life without an aim: Cuộc sống không mục đích
-  Dùng trong câu cảm thán:
What a charming girl she is: cô ta cuốn hút biết bao
What a lonely life he is: ông ta cô đơn làm sao
- Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/a great deal of/a couple/a dozen/ a few/ a little ...:
 I have a few friends in Paris: tôi có một vài đứa bạn ở Paris
- Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred - a/one thousand:
a hundred of miles: một trăm dặm 
- Dùng a, an trong cách nói:
Once in a while: thỉnh thoảng
Three thousand USD a month: ba ngàn đô la Mỹ 1 tháng
Twice a week: 2 lần 1 tuần
Fifty cents a pound: năm mươi xu 1 cân
- Dùng a, an trước danh từ diễn tđặc điểm về thể chất, tinh thần, luân lý: 
She has a sweet voice: cô ấy có giọng dịu dàng
He has a kind heart or He has a heart of gold: Ông ta rất tử tế, tốt bụng

4. Những trường hợp không dùng mạo từ:
- Không dùng a, an trước danh từ số nhiều:
a dog -> dogs
a house is a buiding -> houses are buildings
- Không dùng a, an trước danh từ không đếm được:
 a cow gives milk: bò cho sữa -> cows give milk
He give me good adivice: anh ta cho tôi lời khuyên tốt
-  Không dùng a, an trước danh từ trừu tượng:
Beauty is truth: đẹp là chân lý (không dùng a beauty)
Happiness is always sought for: người ta luôn tìm kiếm hạnh phúc (không dùng a happiness)

II. Mo từ xác định (The definite article)
1. Hình thức:
"The" là hình thức duy nhất đi trước danh từ không phân biệt sít, số nhiều và giống.

2. Cách đọc:  
- Đọc là "ðə" trước những từ bắt đầu bằng phụ âm:
The person: người
The university: trường đại học
The year: năm
- Đọc là "ðɪ" trước những từ bắt đầu bằng những nguyên âm hoặc bằng phụ âm h câm:
The aniamal: con vật
The eye: con mắt
The hour: giờ

3. Những trường hợp chung dùng "the":
- Dùng trước các danh từ xác định (có bổ túc túc từ là một danh từ khác):
The house of my parents: nhà của cha mẹ tôi
The justice of the kings is often slow: công lý của nhà vua hay thi hành chậm chạp.
- Dùng trước một số đại từ liên hệ như: which, that:
 The book which I have given you is expensive: sách tôi cho anh thì mắc tiền.
The sadness that you felt, will make you better: nỗi buồn mà bạn cảm nhận sẽ làm bạn khá hơn.
- Dùng khi danh từ đã được nói tới trước:
I met 2 boys and a girl in your room this morning. Is the girl your sister?: tôi gặp 2 cậu trai và một cô gái ở phòng bạn sáng nay. Có phải cô gái là chị của bạn?
- Dùng khi danh từ ấy là vật duy nhất:
The sun: mặt trời
The moon: mặt trăng
The snow: tuyết
The wind: gió

4. Dùng "the" trong một số trường hợp đặc biệt khác sau:
Dùng khi có tính từ so sánh ở mức cao nhất đứng trước danh từ cần so sánh:
Mr Black is the tallest man in my office: Black là người đàn ông cao nhất ở cơ quan tôi.
- Dùng đại diện cho một loại, loài ở danh từ số ít:
The ant is industrious: kiến là loài vật siêng năng
The dog is a faithful animal: chó là con vật trung thành
- Dùng trước danh từ tập hợp, hoặc tính từ dùng như danh từ tập hợp:
I don't like the crowd: tôi không thích đám đông
The rich are not always happy: Người giàu không phải lúc nào cũng vui sướng
We should respect the dead: chúng ta phải tôn trọng những người đã chết
- Dùng trước tên của một tộc người, một dân tộc:
The Japanese work very hard: người Nhật làm việc rất hăng
The Vietnamese are studious: người Việt Nam thì chăm chỉ
- Dùng "the" trong một số thành ngữ, cụm danh từ sau:
In the morning/evening: vào buồi sáng/ tối
By the way: nhân tiện, nhân dịp
To tell the truth: nói ra sự thật
To fight to the last: chiến đấu tới cùng ...
  
5. Những trường hợp không dùng "the": 
- Không dùng "the" trước danh từ cụ thể số nhiều:
Books are true friends: sách là những người bạn thật (not the books)
Shoes are made of leather: giày được làm bằng da
- Không dùng "the" trước danh từ trừu tượng:
Education is necessary for all people: giáo dục thì cần thiết cho mọi người (not the education)
We should practice virtue: chúng ta phải thực hành nhân đức
- Không dùng "the" trước từ chỉ chất liệu, màu sắc:
She is dressed in purple: cô ấy mặc đồ tím
This table is made of wood: bàn này làm bằng gỗ
- Không dùng "the" trước các từ chỉ khoa học, nghệ thuật:
He prefers music to science: anh ta thích âm nhạc hơn khoa học.
History is a science: sử là một khoa học.
- Không dùng "the" trước các từ về môn chơi thể thao:
Basketball is my favorite sport: bóng rổ là môn thể thao tôi ưa thích.
Football is a very popular game: bóng đá là môn chơi rất phổ thông.
- Không dùng "the" trước các từ chỉ bữa ăn, đồ uống:
What will you have for for dinner?: bữa chiều anh sẽ dùng gỉ?
I never drink beer: tôi không bao giờ uống bia.
- Không dùng "the" trước các từ chỉ: ngày, tháng:
Monday is a school day: thứ hai là ngày học.
School year begins in July: Năm học bắt đầu từ tháng bảy.
- Không dùng "the" trước các chữ: "next, last": 
Next sunday: chủ nhật tới
Last week: tuần vừa rồi
- Không dùng 'the" trước tước hiệu có tên riêng theo sau: 
 Doctor Sowanso, Secretary General of the United Nations: tiến sĩ Sowanso, tổng thư ký liên hợp quốc.
- Không dùng "the" trước từ chỉ ngôn ngữ:
I speak English: tôi nói tiếng Anh
Nhưng: I speak the English language.
- Không dùng "the" trước các danh từ riêng chỉ lục địa, quốc gia, đô thị, phố xá, biệt thự, núi, hồ ...:
Canada, Lake, France, Paris,...
- Không dùng "the" trước một số thành ngữ như:
at sunrise/sunset: lúc mặt trời mọc/ lặn
at midnight: nửa đêm
at noon: giữa trưa
at home: ở nhà ...


(E&J CAFÉ tổng hợp) 
 
  












1 Response to "Mạo Từ - Article"